| Departure | ||
|---|---|---|
| Connetions | Destinations | Directions |
Agent This is a nice flat, Miss Wilkins. Here's a plan...
Miss Wilkins Hmm...
Agent There's a living-room. There's a kitchen, a bedroom, a bathroom, and there's a toilet.
Miss Wilkins Is there a balcony?
Agent No, there isn't.
Miss Wilkins ... and a telephone?
Agent No, there isn't a telephone.
Agent Well, here's the kitchen.
Miss Wilkins Hmm... it's very small.
Agent Yes, it isn't very large, but there's a cooker and a fridge. There are some cupboards under the sink.
Miss Wilkins Are there any plates?
Agent Yes, there are.
Miss Wilkins Good. Are there any chairs in here?
Agent No, there aren't, but there are some in the living-room.
Miss Wilkins Hmm. There aren't any glasses!
Agent Yes, there are! They're in the cupboard .
Miss Wilkins ... and ...err... where's the toilet?
Grammar
THERE BE
THERE + BE (there is, are, was, were, etc.) được sử dụng để diễn tả cái gì đó tồn tại hay xảy ra.
Trong bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng there is và there are
Cách tạo câu với There is và there are.
Đa số các trường hợp người ta thêm vào sau There be + noun một trạng từ, cụm trạng từ hay cụm giới từ để chỉ nơi chốn, địa điểm.
Sau đây là những ví dụ dùng There be với 3 thể Khẳng định (Affirmative), Phủ định (Negative) và Nghi vấn (Interrogative).
1. Affirmative - Khẳng đinh
2. Negative - phủ định (Thêm not sau to be)
3. Interrogative - Câu hỏi (Đảo to be lên trước there)
Trong 3 bảng ví dụ trên ta thấy:
- There is được dùng với danh từ đếm được số ít. Những danh từ này phải có a hoặc an đứng trước. - There are được dùng với danh từ đếm được số nhiều. Những danh từ này phải có s hoặc es đứng sau. Ngoại trừ danh từ số nhiều ở dạng đặc biệt. E.g. There are some children in the kitchen. some và any được dùng với danh từ số nhiều. some (một vài) được dùng trong câu khẳng định. any (một vài(cái nào)) được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Note - chú ý
- There is còn có thể được dùng với danh từ không đếm được. Trong bài này chúng ta chỉ học there is + countable noun (danh từ đếm được).
WHERE-QUESTION
WHERE được dùng để hỏi nơi chốn.
Note
Preposition (giới từ) là từ hay một nhóm từ như: in, from, out of,... được sử dụng trước danh từ hay đại từ để chỉ nơi chốn, vị trí, thời gian và cách thức. Trong bài này chúng ta chỉ học về giới từ chỉ nơi chốn, vị trí.. on (trên), in (trong), under (dưới)... Prepositional Phrase = một giới từ + một danh từ E.g. on the table in my room Adverb (trạng từ) là từ để cung cấp thêm thông tin về nơi chốn, thời gian, nguyên nhân , cách thức, mức độ của động từ, tính từ, cụm trạng từ hoặc một trạng từ khác. E.g. speak kindly, incredibly deep, just in time, too quickly, kindly, incredibly, just và too. Trong bài này chúng ta chỉ học về trạng từ chỉ nơi chốn, vị trí. E.g. here (ở đây), there (ở đó)
Language Summary
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|

