| Departure | ||
|---|---|---|
| Connetions | Destinations | Directions |
Jane: Hello, Richard.
Richard :Phew! What's this? Jane: It's a Cadillac. Richard :Hmm. Is it your car? Jane :Well, no... no, it isn't. Richard :Whose car is it? Jane :It's Mr. Orson's car. Richard :Mr. Orson ? Who's he? Jane :He's my boss. He's a millionaire!
People's names
Grammar
Ngoài cách dùng tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her, its) để chỉ sự sở hữu ta có thể dùng the possessive caseof a noun (sở hữu cách của danh từ) để nói về sự sở hữu hoặc một mối quan hệ chặt chẽ, thân thiết của ai đó, cái gì đó.
Formation Cấu tạo
E.g.
Allan's car xe hơi của Allan (chỉ sự sở hữu) my sister's house nhà của chị/em gái tôi. (chỉ sự sở hữu) Tom's friends bạn bè của Tom (chỉ mối quan hệ) the cup's handle quai của cái chén (chỉ mối quan hệ)
Chú ý một số dạng cấu tạo đặc biệt của The possessive case of a noun.
1. Nếu danh từ là chủ sở hữu dạng số ít tận cùng là chữ -s, ta có 2 cách sau: - Thêm 's vào sau danh từ là chủ sở hữu. E.g. Thomas's house nhà của Thomas - Chỉ thêm dấu phảy lửng ( ' ) vào sau danh từ là chủ sở hữu. E.g. Thomas' house. nhà của Thomas. 2. Nếu danh từ là chủ sở hữu ở dạng số nhiều mà tận cùng là -s thì ta chỉ cần thêm dấu phẩy lửng vào sau danh từ đó. E.g. the teachers' book sách của giáo viên my sons' bicycles những chiếc xe đạp của các con trai tôi 3. Nếu danh từ là chủ sở hữu dạng số nhiều tận cùng là các chữ khác không phải là -s, ta thêm 's vào sau danh từ đó. E.g. The children's birthday. Sinh nhật của bọn trẻ. Nếu danh từ chủ sở hữu là danh từ ghép, ta thêm 's vào từ cuối. E.g. my father-in-law's house. nhà của bố vợ tôi. 4. Nếu danh từ chỉ sở hữu của là chung của nhiều người, ta chỉ thêm 's vào danh từ sở hữu cuối. John and Paul's book. quyển sách của John và Paul.(hai người sở hữu chung 1 cuốn sách) 5. Nếu danh từ sở hữu là của riêng từng người, ta thêm 's vào sau các danh từ sở hữu. John's book and Paul's book. quyển sách của Paul và quyển sách của John.(mỗi người sở hữu riêng 1 cuốn sách)
Đại từ sở hữu Whose (của ai) được sử dụng để hỏi xem ai sở hữu cái gì hoặc chịu trách nhiệm về cái gì?
Formation Cấu trúc
Có 3 cấu trúc để đặt câu hỏi với Whose
1 Whose + noun + be + pronoun?
E.g. Ví dụ
2 Whose + be + noun?
E.g. Ví dụ
3 Whose + be + pronoun? (Dùng khi cả người nói và người nghe đều biết đều biết về vật đang hỏi)
E.g. Ví dụ
Note Chú ý:
1 Cách chia to be với danh từ và đại từ dạng số ít và số nhiều
2 Thực tế trong giao tiếp người Anh hay nói ngắn ngọn nên thay vì trả lời "It's Mr. Orson's car." hay "They are Richard's shoes." họ nói:
"It's Mr. Orson's." và "They're Richard's."
Practice
Language Summary
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|


